Giáo Trình CNC Cho Máy Phay

Mô hình phần tử hữu hạn cơ cấu trục khuỷu thanh truyền động cơ

Giáo Trình CNC Cho Máy Phay, Bùi Quý Tuấn, PDF, 113 trang, 3 MB


NỘI DUNG:

Nội dung A) Chuẩn bị lập trình. B) Mã lệnh G. C) Mã lệnh M. D) Mã lệnh T,S và M. E) Mã lệnh D và H. F) Chương trình ví dụ. Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 1 Pragramming manual for CNC in Mill Chương A Chuẩn bị lập trình 1. Chương trình là gì ? Bạn nghĩ gì khi bạn nghe thấy thuật ngữ gọi là "lập trình ". Bạn nghĩ chương trình là một sù kiện thể thao, một bài tập mang tính giáo dục,hay một thao tác máy tính ?.Nói chung chương trình là một tập hợp các khối lệnh chỉ dẫn chứa đựng nội dung kế hoạch hoặc là được viết ra nhằm thực hiện một công việc, tuân theo một số quy luật nhất định. O0001 Ðể điều khiển máy NC cần phải có một chương trình tốt. Tất các hoạt động của G91 G28 Z0 T9001 máy gồm có :chuyển động quay của trục M06 chính, chuyển động của dụng cụ, điều khiển chất làm nguội đều có thể được điều khiển bằng chương trình. N1 Chương trình được lập bằng các ký tự và G90 G00 G54 X90.0 Y105.0; G43 Z30.0 H01 S440 T5002; Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 2 chữ số. Hình ảnh bên trái minh hoạ một đoạn chương trình. Nội dung được đưa ra sau đây trình bày M03; những bước cần thiết để viết một chương G01 Z0 F2000; trình. Xin hãy đọc cẩn thận trước khi tiến hành lập chương trình. 2. Những yêu cầu đối với người lập chương trình. Người lập chương trình phải có kiến thức về gia công để viết chương trình trên cơ sở những kiến thức này và nên đọc kỹ những điều sau đây để đảm bảo các hoạt động chính xác, hiÖu quả và an toàn. Người lập chương trình phải: 1. Có hiểu biết về lý thuyết cắt gọt. 2. Có kiến thức về đồ gá, phôi để quyết định được phương pháp gia công và đảm bảo được quá trình hoạt động an toàn và chính Pragramming manual for CNC in Mill xác. 3. Chọn được dụng cắt thích hợp trên cơ sở phân tích các điều kiện gia công :"hình dáng, vật liệu phôi, tốc độ quay, lượng chay dao, chiều sâu cắt, chiều rộng cắt"để tránh các sự cố có thể phát sinh trong quá trình gia công. 4. Hiểu rõ khả năng gia công của máy đang sử dụng. 5. Biết các thiết bị an toàn và chức năng khoá liên động của máy đang sử dụng. 6. Hiểu các chức năng của máy liên quan tới việc lập trình. 3. Lập chương trình là gì? Những hoạt động cần thiết khi lập một chương trình ? 1. Kiểm tra bản vẽ để xác định yêu cầu gia công. Bản vẽ phải được kiểm tra kỹ để hiểu được các yêu cầu cần thiết. 2. Phân tích các phần gia công, xác định đồ gá và dụng cụ cần thiết. Bước Miêu tả Mã dụng Một số người tạo chương trình ngay khi vừa đọc xong bản vẽ. Sự nóng 1 Phay mặt Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 3 cụ vội này có thể gây sai hỏng và nguy hiểm cho các hoạt động của máy. đầu 3. Xác định các bước gia công trên cơ sở thông tin và kích thước ghi trên bản vẽ. Trình tự gia công: trước hết là nguyên công phay mặt đầu, thứ hai là khoan các lỗ. 02 2 Khoan 03 Pragramming manual for CNC in Mill O0001 G91 G28 T9001; M06; N1; G90 G00 G54 X90.0 Y105.0 ................ Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 4 4. Ðể lập một chương trình, đầu tiên hãy viết ra giấy. Chương trình bao gồm các chữ số và ký tự. 5. 5.Sau khi hoàn thành, cẩn thận kiểm tra lại nội dung chương trình. 4. Nhập chương trình vào máy. Sau khi viết chương trình, sử dụng bàn phím trên bảng điều khiển để nhập chương trình vào bộ nhớ NC. Nội dung của chương trình đã nhập vào có thể được kiểm tra trên màn hình.Thực hiện chương trình, máy sẽ hoạt động theo theo các khối lệnh của chương trình. Có những trường hợp, dấu chấm thập phân không được nhập đầy đủ. Ðể tránh những trường hợp đó, người lập trình nên viết các giá trị số theo cách dưới đây: Ví dụ: (1) Z.5 Z0.5 (2) X200. X200.0 Sau khi nhập chương trình vào ,cần kiểm tra lại chương trình một cách cẩn thận xem có nhập sai hay thiếu dữ liệu hay không. Pragramming manual for CNC in Mill Nếu chương trình được đưa vào bộ nhớ không phải do người lập trình mà do người điều khiển máy, hãy viết thật rõ ràng và chính xác để bất kỳ ai cũng có thể đọc dễ dàng. Nếu người điều khiển máy đọc sai và nhập dữ liệu sai, dụng cụ cắt và đài dao có thể va vào đồ gá trong quá trình gia công, gây ra các sự cố nghiêm trọng, nguy hiểm cho người và máy móc. 5. Quá trình cho đến khi hoàn thành sản phẩm. 5.1 Trình tự làm việc. Phần này sẽ miêu tả trình tự thực hiện gia công sản phẩm hoàn chỉnh, bao gồm cả việc lập chương trình. Hiểu và tiến hành theo các bước sau, công việc sẽ được tiến hành một cách hiệu quả. Lập kế hoạch sản xuất và lập trình Thiết lập Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 5 1.Nghiên cứu bản vẽ để xác định yêu cầu gia công 2.Xác định dụng cụ sử dụng 3.Phân tích phương pháp định vị và kẹp 4.Lập chương trình 5.Bật nguồn cho máy công cụ 6.Nhập chương trình vào máy 7.Lưu chương trình vào bộ nhớ 8.Lắp dụng cụ và phôi lên máy 9.Ðo và nhập vào giá trị bù chiều cao và bán kính 10. Rà gá phôi trên bàn máy để xác định điểm O 11.Ðặt điểm O 12.Kiểm tra chương trình bằng cách chạy không cắt 13.Kiểm tra điều kiện gia công bằng cách tiến hành cắt thử. (sửa chương trình nếu thấy cần thiết, chỉnh sửa giá trị bù dao nếu cần thiết) Pragramming manual for CNC in Mill Sản xuất hàng loạt a. Các mục cần kiểm tra. Các mục cần kiểm tra trước khi gia công được tóm tắt theo bảng sau. Kiểm tra những mục này để đảm bảo quá trình gia công ch ính xác và an toàn Các mục kiểm tra 1 Dung sai trên bản vẽ? 2 Hiểu được các ký hiệu thể hiện độ chính xác chưa ? 3 Biết rõ vật liệu và hình dáng phôi chưa? 4 Hiểu rõ các quá trình thực hiện trước và sau trên trung tâm gia công chưa? Ðọc bản vẽ Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 6 5 6 7 Hiểu được mấu chốt khi gia công chưa? Xác định chính xác gốc phôi chưa? Hiểu rõ về phôi chưa? 8 Ðọc kỹ tất cả các kích thước và ghi chú trên bản vẽ chưa? 9 Có giữ sạch sẽ bản vẽvà chắc chắn rằng không còn thông tin nào không hiểu. Các mục kiểm tra 1 Các điều kiện gia công phù hợp với hình dáng và vật liệu phôi không.? 2 Phương pháp định vị đã chuẩn chưa ? Các điều 3 Lựa chọn đúng dụng cụ cắt chưa? kiện gia 4 Thứ tự các bước gia công có phù hợp với hình dáng và công vật liệu phôi không ? 5 Liệu có khả năng va đập trong quá trình gia công? 6 Chuẩn bị phiếu công nghệ chưa Các mục kiểm tra 1 Liệu chương trình đang được viết có phù hợp với hình dáng và vật liệu phôi không? Pragramming manual for CNC in Mill 2 Chương trình có được lập theo các bước gia công hay không 3 Dấu chấm thập phân có được nhập đầy đủ vào các giá trị số hay không? 4 Dấu (+,-) được nhập trước các giá trị số đúng chưa? 5 Chế độ chạy dao sử dụng (chạy dao nhanh, chạy dao gia công) sử dụng đứng chưa? 6 Lượng chạy dao tiếp cận và lượng chạy dao cắt đã xác định chưa? 7 Ðã kiểm tra tất cả dữ liệu nhập vào chính xác chưa? Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 7 Nhập chương trình Kẹp dụng cụ (Mouting Tool) 11 Trong kho dao có bố trí hợp lý các khoảng trống giữa lỗ đặt dao to và dao nhỏ chưa? Các mục kiểm tra 8 Liệu có những lỗi ngẫu nhiên trong chương trình do mất tập trung hay không? Các mục kiểm tra 1 Ðài dao và phần chuôi dao được làm sạch trước khi kẹp chưa? 2 Dụng cụ có thể bị mòn hoặc mẻ không ? 3 Hình dáng và vật liệu dụng cụ phù hợp với phôi không? 4 Dụng cụ đã được kẹp lên đài dao đúng chưa? 5 Chiều dài dụng cụ có phù hợp không? 6 Khi kẹp trục dao khoét lên trục chính, đầu dụng cụ có hướng ngược với hướng di chuyển của dụng cụ không? 7 Tất cả dụng cụ đã được đăng ký chưa? 8 Mã dụng cụ có được nhập chính xác không? 9 Mã số dụng cụ được phân phối phù hợp với kích thước dụng cụ không? 10 Ðã lưu ý đến khoảng cách liền kề với dụng cụ có đường kính lớn chưa? Pragramming manual for CNC in Mill 1 Công tắc Door Interlock đẫ được đặt ở vị trí Nomal chưa? 2 Cửa đã đóng chưa? 3 Trong quá trình thao tác bù dao, cần cân nhắc xem có thể gây va đập dụng cụ hay không? 4 Tốc độ dụng cụ bắt toạ độ đã đúng chưa? Bù dao (Tool Offset) Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 8 5 Giá trị hệ tọa độ phôi đã được đặt đúng chưa ? 6 Gốc phôi đã được tính toán trừ( hoặc cộng) với bán kính dụng cụ bắt toạ độ chưa ? 7 Khi tiến hành đo dữ liệu bù chiều dài dụng cụ, giá trị Z của hệ tọa độ sử dụng đã đặt về không chưa? 8 Hướng bù dao đã đứng chưa ? 9 Kiểm tra mã số dụng cụ đựoc bù chưa? 10 Kiểm tra dữ liệu bù hình học, bù mòn và hệ toạ độ hệ thống được sử dụng cho việc bù dao chưa ? 11 Kiểm tra dữ liệu bù bán kính và chiều cao dụng cụ đã đúng chưa? Các mục kiểm tra 1 Khoá DOOR INTERLOCK đã được đặt vào vị trí Nomal chưa ? 2 Cửa đã đóng chưa? 3 Ðã bật chế độ chạy từng khối lệnh hay chưa? 4 Bước tiến dao và tốc độ cắt đã phù hợp chưa? 5 Chế độ chạy dao( chạy dao nhanh hay chạy cắt gọt) đã Chạy thử không cắt (Dry run) 6 7 đúng chưa? Hướng rút dao sau khi cắt đã chính xác chưa? Chuyển động của dụng cụ trong vùng đã tính toán không đảm bảo không va đập chưa? 8 Kiểm tra khả năng va đập của dụng cụ với phôi và đồ gá chưa? 9 Có thể dừng khẩn cấp trong quá trình gia công hay không? 10 Sau khi kết thúc chạy thử không cắt gọt (Dry run), đã chuyển lại công tắc, trên bảng điều khiển(Dry run, Feedrate...) về vị trí đúng chưa ? Các mục kiểm tra 1 Khoá DOOR INTERLOCK đã được đặt vào vị trí Nomal chưa? Pragramming manual for CNC in Mill 2 Cửa đã đóng chưa? 3 Chức năng chạy chương trình theo khối lệnh đơn được bật chưa? 4 Ðiều kiện gia công ( chiều sâu cắt, chiều rộng cắt, lượng chạy dao, tốc độ trục chính) đã hợp lý chưa ? 5 Trình tự nguyên công và bước gia công có phù hợp với hình dáng và vật liệu phôi hay không? Chạy cắt thử (Test cutting) Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 9 6 Lựa chọn dụng cụ cắt đã hợp lý chưa? 7 Lựa chọn đồ gá phù hợp không? 8 Phương pháp kẹp phôi đúng đúng chưa? 9 Quá trình cắt có thể được quan sát không ? 10 Lưu lượng và hướng phun dung dịch làm nguội có đúng không? 11 Dụng cụ cắt có thể va đập với phôi và đồ gá không? 12 Kích thước có được đo sau cắt thô chưa ? 13 Công tắc Override trên bảng điều khiển có được đặt tại % phù hợp với lượng chạy dao nhanh và chạy dao cắt gọt không? 14 Có thể dừng máy khẩn cấp trong quá trình gia công không? Các mục kiểm tra 1 Ðộ chính xác dụng cụ đo có phù hợp không? 2 Lựa chọn dụng cụ đo đúng không? 3 Trình tự đo đúng không? 4 Phương pháp đo phù hợp chưa? Ðo lường (Measuring 5 6 ) 7 Vùng được đo có được xác định rõ ràng không? Vùng được đo có thể bị lẫn phoi và dung dich làm mát không? Kích thước có được đo sau quá trình cắt thô hay không? 8 Khi đo, phôi có được làm mát không ? Các mục kiểm tra 1 Khoá DOOR INTERLOCK đã được đặt vào vị trí Nomal chưa? 2 Cửa đã đóng chưa? 3 Tất cả các chức năng NC như SingleBlock để kiểm tra chương trình đã được tắt chưa? sản xuất hàng loạt 4 5 Mục tiêu thời gian gia công cho một phôi là bao nhiêu? Ðộ mòn dao có được kiểm soát không ? Pragramming manual for CNC in Mill (Mass production) Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 10 6 Kích thước có được đo sau quá trình cắt thô hay không? 6. Các thuật ngữ trong lập trình. Trong phần này sẽ trình bày một số thuật ngữ cơ bản được dùng khi lập một chương trình. 6.1. Số chương trình (Program number). Có thể lưu trữ nhiều chương trình trong trong bộ nhớ NC. Số chương trình dùng để lưu trữ nhiều chương trình, để phân biệt với các chương trình khác trong bộ nhớ và được xắp xếp theo một trật tự nhất định. Số chương trình (dạng số) phải được đặt tại dòng đầu tiên của chương trình. Số chương trình được xác định bằng bốn chữ số hoặc ít hơn, sau ký tự Alphabet "O", từ 1 to 9999. chó ý O0001;----------------------------------------- Số chương trình G91G28Z0T9001; M06; N1; G90G00G54X90.0Y105.0; : M01; M06; N2; G90G00G54X0Y0; ........ M30; Nếu số chương trình đưa vào đã có trong bộ nhớ, chương trình không thể được nhập vào. Ðể nhập chương trình, phải đổi lại tên chương trình. Số chương trình có thể có ít hơn 4 chữ số. Ví dụ nếu bạn nhập tên chương trình lμ O1, màn hình sẽ tự động hiển thị O0001. Pragramming manual for CNC in Mill 6.2. Số thứ tự (Sequence number). Số thứ tự sử dụng để tìm kiếm hoặc gọi tới vị trí một dòng lệnh đang sử dụng, hoặc để tìm một vị trí mà bạn muốn sửa chữa chương trình dễ dàng. Số thứ tự được thể hiện bằng một số gồm 5 chữ số theo sau ký tự "N". Thông thường, số tứ tự dùng để chỉ định một phần chương trình, sử dụng cho một dụng cụ cắt xác định theo thứ tự. O0001 G91G28Z0T9001 M06; N1;------------------------------------------------ Số thứ tự G90G00G54X90.0Y105.0; G91G28Z0M05; M01; M06; N2;------------------------------------------------ Số thứ tự G90G00G54X0Y0; M30; 1. Nếu một số thứ tự có số chữ số lớn hơn 5, thì 5 chữ số từ vị trí có giá trị nhỏ nhất được nhận là số thứ tự 2. Không nhất thiết phải sử dụng số thứ tự. Nếu một dung lượng chương trình quá dài và vượt quá sức chứa của bộ nhớ thì đặt số thứ tự vào vị trí bắt đầu của mỗi nguyên công (hay bước), hoặc không sử dụng số thứ tự, điều này sẽ giúp tiết kiệm bộ nhớ. 6.3. Ðoạn chương trình (Part Program). Ðoạn chương trình chứa các thông tin cần thiết cho việc thực hiện từng nguyên công (hay bước) được tiến hành bởi một dụng cụ. Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 11 O0001; G91G28Z0T9001; M06; N1; G90G00G54X90.0Y105.0; (Phần chương trình dành cho G43Z30.0H1S440T502; dụng cụ số 9001) M01; M06; Pragramming manual for CNC in Mill N2; G90G00G54X0Y0; (Phần chương trình dành cho G43Z30.0H2S800T5002; dụng cụ số 5002) G91G28Z0M05; M01; M06 6.4. Ðịa chỉ (Address). Sử dụng chữ cái trong bảng Alphabet để định nghĩa một địa chỉ. G01 Z0 F2000 Ðịa chỉ 6.5. Dữ liệu (Data). Những số (bao gồm kí hiệu và dấu chấm thập phân) theo sau địa chỉ được gọi là "Dữ liệu". G01 Z0 F2000 Dữ liệu. chó ý Ngoài ra, các thông tin khác đưa vào hệ thống NC cho việc gia công phôi cũng được gọi là dữ liệu. Xác định rõ kiểu của dữ liệu từ việc giải thích khối lệnh 6.6. Từ lệnh (Word). Từ lệnh là đơn vị nhỏ nhất để gọi một chức năng xác định. Một từ bao gồm có địa chỉ và dữ liệu. G01 Z0 F2000 Từ 6.7. Khối lệnh (Block). Khối lệnh là đơn vị lệnh nhỏ nhất cần thiết để điều khiển máy, đồng thời cũng là đơn vị nhỏ nhất tạo nên chương trình. Một khối lệnh bao gồm nhiều từ lệnh. Trong chương trình, mỗi dòng lệnh tương ứng với một khối lệnh. Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 12 Pragramming manual for CNC in Mill O0001;..................................................... Khối thứ nhất. G91G28Z0T9001;......................................Khối thứ hai. M06;...........................................................Kối thứ ba. chó ý Khối lệnh được kết thúc bằng ký tự [;]. 6.8. Tóm tắt. Một chương trình bao gồm các từ lệnh, sự kêt hợp của địa chỉ và dữ liệu, một khối lệnh bao gồm nhiều từ lệnh, như được minh hoạ sau đây: O0001;---------------------------------------số chương trình. G91G28Z0T9001;-------------------------khối lệnh N1;--------------------------------------------số thứ tự G90G00G54X90.0Y105.0; G91G28Z0M05;---------------------------khối M01; M06; lệnh. Ðoạn chương trình Chương trình N2;------------------------------------------- số thứ tự. G90G00G54X0Y0;----------------------- khối lệnh Ðoạn chương : trình G91G28Z0M05; M30;----------------------------------------- khối lệnh 7. Ðiều khiển và định hướng các trục. Trong phần này sẽ miêu tả chuyển động theo các trục được điều khiển và quan hệ của chúng trong chương trình. Hiểu kỹ về phương chiều các trục điều khiển là rất cần thiết khi lập trình. 7.1. Di chuyển theo các trục điều khiển. Trong phần này sẽ định nghĩa các trục và cách xác định các trục trong chương trình. 7.1.1. Loạt máy MV,SV,SVD. Các trục điều khiển và hướng của chúng được xác định như sau: Trục Bộ phận chiều dương(+) và âm(-) X Bànmáy chiều + Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 13 Pragramming manual for CNC in Mill về bên trái, nếu quan sát từ mặt trước máy tới phôi Y Bàn máy chiều + hướng ra mặt phẳng trước của máy. (Hướng quan sát từ thân máy đến phôi) Z Ðầu trục chính Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 14 chiều + đi lên ,quan sát máy từ mặt trước (hướng lên, quan sát theo chiều từ phôi lên trục quay của dụng cụ). 7.2. Diễn tả chuyển động các trục trong chương trình. Với loạt máy MV,SV,SVD, các ký hiệu(+),(-) đủ để xác định hướng các trục chuyển động. Pragramming manual for CNC in Mill Trục được điều khiển. Chuyển động thực. Chuyển động giả định khi lập trình X Trường hợp lệnh "X+__", bàn máy di chuyển sang trái ,khi quan sát máy từ mặt phẳng trước Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 15 Nếu dụng cụ được giả định là di chuyển trong khi bàn máy không chuyển động, có nghĩa là dụng cụ di chuyển sang phải Y Với lệnh "Y+__" thì bàn máy chạy về phía người điều khiển. Nếu dụng cụ được giả định là di chuyển trong khi bàn máy không chuyển động, có nghĩa là dụng cụ di chuyển sang từ vị trí người điều khiển tới thân máy Z Với lệnh "Z+__" thì bàn máy đi lên, theo hướng nhín từ mặt trước Cùng h-íng với chuyển động thực Nếu giả thiết dụng cụ di chuyển, trong khi bàn máy đứng yên, thì phương, chiều các trục được định nghĩa như dưới đây: 8. Ðiểm gốc phôi. Khi đưa ra lệnh "di chuyển dụng cụ cắt tới điểm A", ví dụ, nếu không có điểm tham chiếu, máy sẽ không thể tìm được toạ độ điểm A. Pragramming manual for CNC in Mill Ðiểm tham chiếu được thiết lập cho chương trình được gọi là điểm gốc phôi, điểm (X0,Y0,Z0). Trong chương trình, giá trị toạ độ (X,Y,Z) được tham chiếu với điểm gốc phôi. Theo đó, gốc phôi phải được xác định rõ ràng. Ðiểm gốc phôi nên được xác định tại điểm mà có thể xác định một cách thuận tiện. Việc xác định gốc phôi làm cho cho việc lập trình trở lên dễ dàng cũng như là đảm bảo độ chính xác. Trên bản vẽ, gốc phôi được ký hiệu như sau: 1).Ví dụ về đặt gốc phôi tại tâm để dễ dàng tính toán toạ độ tâm lỗ, hoặc các hốc tròn. (pocket) 2).Khi dạng hình học của chi tiết gia công có tính đối xứng, chọn gốc phôi như hình vẽ để tính toán toạ độ dễ dàng. Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 16 Pragramming manual for CNC in Mill 9. Toạ độ lập trình. Ðể xác định chuyển động của dụng cụ cắt từ điểm hiện tại tới điểm tiếp theo (điểm đích ), sử dụng 2 kiểu lệnh sau đây : 1. Lệnh tuyệt đối . 2. Lệnh gia số. Khi viết chương trình, phải hiểu rõ bản chất của từng loại toạ độ này, để sử dụng hợp lý. 9.1. Lệnh tuyệt đối. Lệnh tuyệt đối định nghĩa tọa độ một điểm bằng khoảng cách, có dấu (+) ,(-) xác định, từ điểm gốc phôi (X0,Y0,Z0). Chế độ lệnh tuyệt đối được xác định với lệnh G90. Lệnh với hệ tọa độ tuyệt đối(1) Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 17 Toạ độ của điểm (1) và (2) viết trong hệ toạ độ tuyệt đối G90 X100 Y10.0;...................(1). X-20.0Y20;.....................(2). 1. Dấu dương có thể bỏ nhưng dấu âm thì phải được viết đầy đủ. X+10.0 → X10.0 Y-10.0 → Y-10.0 2. Giá trị được viết trong (O,O) trong hình bên trái là giá trí toạ độ của (X,Y). Pragramming manual for CNC in Mill Lệnh với hệ tọa độ tuyệt đối (2) Diễn tả các điểm (1),(2), (3) vμ (4) theo hệ toạ độ tuyệt đối trên mặt phẳng X-Y-Z. G90 X-175.0 Y-100 Z50.0;.........(1). (G90)X175.0(Y-100) Z50.0;........(2). (G90)(X175.0)Y100(Z50.0);........(3). (G90)X-175.0 (Y100.0) (Z50.0);..(4) Các từ lệnh trong (...), tương tự các khối lệnh trước đó, có thể được bỏ qua. 9.2 Lệnh gia số. Lệnh gia số định nghĩa toạ độ một điểm bằng cách chỉ ra khoảng cách di chuyển tử điểm hiện tại. Chiều dương chỉ ra rằng điểm đó nằm theo hướng dương so với điểm hiện tại. Chế độ lệnh gia số được xác định với lệnh G91 Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 18 Pragramming manual for CNC in Mill Diễn tả lệnh gia số (1). Sử dụng lệnh gia số để di chuyển dụng cụ từ điểm (1) tới điểm (2). Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 19 G90X10.0Y10.0;...................................(1). G91X-30.0Y10.0;..................................(2). 1). Với toạ độ dấu dương có thể bỏ nhưng dấu âm thì không được bỏ. X+30.0 X30.0. Y-10.0 Y-10.0. 2). Giá trị được viết trong (O,O) trong hình bên là giá trị toạ độ của (X,Y) Diễn tả lệnh gia số (2). Sử dụng lệnh gia số di chuyển qua các điểm (1),(2),(3) và (4). Pragramming manual for CNC in Mill G90X-175.0Y-100.0Z50.0;....................(1). G91X350.0(Y0)(Z0);..............................(2). (G91)(X0)Y200.0(Z0);............................(3). (G91)X-350.(Y0)(Z0);.............................(4). Các từ lệnh trong (...), tương tự các khối lệnh trước đó, có thể được bỏ qua. 9.2. Tóm tắt. Sự khác nhau giữa lập trình theo toạ độ tuyệt đối và gia số được tóm tắt theo bảng dưới đây. Lập trình tuyệt đối Lập trình tương đối Ký tự địa chỉ. G90(X_;Y_;Z_;) G91(X_;Y_;Z_;) Ý nghĩa dấu (+,-) thể hiện vùng tồn tại của điểm Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 20 hướng chuyển động tiếp theo của dụng cụ Ý nghĩa của giá trị số. khoảng cách so với gốc phôi Hành trình cần di chuyển tiếp theo Ðiểm tham chiếu Ðiểm gốc phôi Vị trí dụng cụ hiện tại. Pragramming manual for CNC in Mill . (X0,Y0,Z0). Nói chung, một chương trình thường được viết theo lệnh tuyệt đối. Lệnh gia số thường được sử dụng khi lập trình gia công những phần lặp đi lặp lại theo từng bước cố định. 10. Xác định điều kiện cắt gọt. Các điều kiện cắt gọt được thiết lập khi lập chương tr ình có ảnh hưởng lớn đến sự an toàn, hiệu suất và độ chính xác gia công, được đặt khi lập chương trình. Các điều kiện này phải được kiểm tra cẩn thận. Sau đây là 4 điều kiện cắt gọt cần phải quan tâm khi gia công 1. Tốc độ trục chính (Spindle Speed) (min-1). S400;.................Tốc độ trục chính 400v/ph min-1 có nghĩa là vòng/phút 2. Tốc độ tiến dao cắt (Cutting Feedrate) (mm/min) Tốc độ tiến dao được đặt trực tiếp sau địa chỉ F F100;................. Tốc độ tiến dao 100m/ph 3. Chiều sâu cắt (Depth of cut) Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 21 chó ý Pragramming manual for CNC in Mill Không có chức năng đặc biệt để xác định chiều sâu cắt. Chiều sâu cắt đạt được bằng cách di chuyển dụng cụ theo trục Z. Với nguyên công gia công lỗ, chiều sâu cắt có thể được chỉ định chó ý bằng cách sử dụng một địa chỉ. Với nguyên công gia công lỗ, chiều sâu cắt có thể chỉ ra bằng địa chỉ.(cụ thể hơn, có thể tham khảo phần sau của giáo trình). 4. Chiều rộng cắt.(Cutting Width). Không có chức năng đặc biệt để chỉ định chiều rộng cắt Chiều rộng cắt đạt được bằng cách di chuyển dụng cụ theo trục X và Y. 11. Các dạng mã lệnh. Một chương trình đã được lập bằng cách sử dụng ký tự và chữ số. Các mã lệnh G,M,S,F,T,D,và H là thể hiện các chức năng chính.Chi tiết về các mã lệnh này sẽ được trình bày ở chương B và các chương kế tiếp. Bảng dưới đây sẽ khái quát các chức năng trên. Mã Các chức năng. Mã G Chỉ ra phương pháp gia công trong mỗi khối lệnh hoặc chuyển động theo các trục. Trước các lệnh này, NC sẽ chuẩn bị cho chuyển động trong mỗi khối lệnh. Vì lý do này, chức năng G còn được gọi là chức năng chuẩn bị. Mã M Gọi là các chức năng phụ và làm việc như một chức năng hỗ trợ cho chức năng G. Ví dụ :M08;.................. .bật dung dịch làm nguội. M09;....................tắt dung dịch làm nguội. Mã S Ðặt tốc độ quay của trục chính . Ví dụ :S400;..................là tốc độ trục với 400vòng/phút. Mã F Ðặt tốc độ tiến dao Ví dụ :F100;..................là lượng tiến dao 100mm/phút. Mã T Chỉ định mã số dụng cụ. Ví dụ :T1;......................là gọi dụng cụ cắt số 1. Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 22 Pragramming manual for CNC in Mill Mã D Chỉ định mã số bù bán kính dụng cụ Ví dụ:D1;.......................bù bán kính dụng cụ theo giá trị lưu trong địa chỉ 1 của bộ nhớ. Mã H Chỉ định mã số bù chiều dài dụng cụ Ví dụ :H01.....................bù chiều dài dụng cụ theo giá trị lưu trong địa chỉ 1 của bộ nhớ. Từ và địa chỉ. Bảng dưới đây đưa ra và giải thích các Từ và Ðịa chỉ được sử dụng trong chương trình : Chức năng Ðịa chỉ Ý nghĩa. Số chương trình :(ISO)/O(EIA). Số chương trình Số thứ tự N Số thứ tự Chức năng chuẩn bị. G Dạng chuyển động Từ khoá kích thước X,Y,Z,A,B,C R I,J,K Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 23 Lệnh di chuyển theo các trục: Cung bán kính, góc R. Toạ độ tâm .... Chức năng tiến dao F Tốc độ tiến dao,bước ren. Chức năng tốc độ quay trục chính . S Tốc độ quay trục chính. Chức năng dụng cụ T Số hiệu dụng cụ số ,mã số bù dụng cụ . Chức năng hỗn hợp M B Ðiều khiển tắt mở máy....... ......................................... Mã số bù dụng cụ H Mã số bù Dừng P,U,X Thời gian dừng. Số chương trình P gọi số tên chương trình con. Ðịnh rõ số tiếp theo P,Q Số lần lặp trong chương trình Lặp đi lặp lại P Ðếm số lần lặp trong chương trình con Pragramming manual for CNC in Mill Từ và địa chỉ Bảng dưới đây giải thích sự khác biệt của Từ và Ðịa chỉ trong chương trình. Ðịa chỉ Ý nghĩa B Xác định vị trí trên trục B (lệnh tuyệt đối) C Chỉ định góc quay của trục chính (lệnh tuyệt đối) F Tốc độ tiến dao. G Phương pháp gia công và chuyển động của các trục trong mỗi khối lệnh thuộc chương trình H Chỉ định góc quay của trục chính (lệnh gia số ) I Một thành phần của lệnh nội suy cung tròn, tương ứng với lượng di chuyển theo trục X J Một thành phần của lệnh nội suy cung tròn, tương ứng với lượng di chuyển theo trục Y K Một thành phần của lệnh nội suy cung tròn, tương ứng với lượng di chuyển theo trục Z M Ðiều khiển các chức năng ON/ OFF của máy. N Số thứ tự Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 24 Pragramming manual for CNC in Mill O Số chương trình. P Ðặt thời gian dừng và tên chương trình con Q Chiều sâu cắt mỗi lát khi sử dụng chu trình gia công lỗ . R Giá trị bán kính trong lệnh nội suy cung tron. S Tốc độ quay trục chính T Số dụng cụ. U Vị trí trên trục X (lệnh gia số) vμ lệnh thời gian trong chức năng dừng . W Vị trí trên trục Z (lệnh gia số) vμ lệnh thời gian trong chức năng dừng X Vị trí trên trục Y (lệnh gia số) vμ lệnh thời gian trong chức năng dừng Z Vị trí trên trục Z (lệnh tuyệt đối) 12. Mẫu cơ bản của một chương trình. Ðây là mẫu đoạn chương trình khi lập chuong trình cho các dụng cụ (phay bề mặt, phay ngón vv....).: O0001;..........................Tên chương trình (Dòng lệnh này chỉ được đưa ra một lần vào thời điểm bắt đầu chương trình). N1;............................... S? thứ tự (dòng lệnh này chỉ được đưa ra một lần Bắt đầu nguyên công hay bước mới). Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 25 Pragramming manual for CNC in Mill G90G00G54X_Y_; ......Chạy dao nhanh đến X_Y theo toạ độ tuyệt đối Ðiểm gốc phôi được xác định bởi G54 d?n G59. G43Z_H_S_T_(M08); Di chuyển dao đến toạ độ Z gọi giá trị bù dao H theo chiều Z của dao đó và gọi dụng cụ tiếp theo (T) tới vị trí thay dao. Ðặt tốc độ trục chính quay với vận tốc S và lệnh bật dung dịch tưới nguội (M08) chó ý M08 có thể được bỏ đi nếu không cần tưới nguội M03; Quay trục chính theo chiều thuận G00 Z_(M09); Rút dụng cụ trở về, tắt dung dịch làm nguội. G91G28Z0M05; Trở về điểm gốc máy, dừng trục chính M01; Dừng tạm thời M06 Ðổi dụng cụ N2................................ ..................................... M6................................ M30; Kết thúc chương trình ,quay về dòng đầu chương trình 13. Những chú ý khi lập chương trình. 13.1. Số chương trình. Tất cả các tên chương trình phải trong khoảng 4 chữ số. Tuy nhiên, không cần thiết phải viết đầy đủ cả 4 chữ số. Một tên chương trình được nhập ít hơn bốn chữ số sẽ được nhận ra và hiển thị thành một tên bốn chữ số sau khi được nhập vào NC. Nếu nhập vào là "O1", NC sẽ nhận ra và hiển thị thành "O0001". Việc nhập tên chương trình năm chữ số hoặc hơn là không được chó ý phép. 13.2. Khoảng cách giữa lệnh trong chuong trình. Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 26 Pragramming manual for CNC in Mill O0001; G91 G28 Z0 T9001; M06; N1; G90_G00 G54 X90 Y105.0;..................................(1). G43_Z30.0 H1 S440 T5002; Khoảng trắng. Một chương trình sẽ được viết theo cách sau đây: Trên dòng (1), 1 khoảng trắng được đặt giữa G00 và G90. Khi nhập chương trình, không thể chèn 1 khoảng trắng vào giữa các từ lệnh. Tuy nhiên khi nhập chương trình vào bộ nhớ NC, một khoảng trắng sẽ được tự động chèn vào giữa các từ lệnh. 13.3. Dấu và ký hiệu. Một chương trình được lập bằng các ký tự Alphabet, các dấu +,-,các ký hiệu, các chữ số và dấu chấm thập phân. Ngoài ra, tại cuối điểm mỗi khối lệnh sử dụng dấu ";" để kết thúc lệnh và ký hiệu "/" để bỏ qua một khối lệnh. chó ý Chức năng bỏ qua một dòng lệnh: Nếu chức năng này được kích hoạt, các dòng lệnh bắt đầu bằng dấu "/" sẽ được bỏ qua cho tới dòng lệnh tiếp theo. Chương trình tiếp tục thực hiện các dòng lệnh không chứa dấu "/". Nếu chức năng bỏ qua một dòng lệnh không được kích hoạt, chương trình sẽ thực hiện tất cả các dòng lệnh , kể cả những dòng lệnh có dấu "/" . Các ký hiệu sau đây đều được sử dụng: [,] [*] [ [ ] ] [( )] [#]. Chú ý ký hiệu [ @ ] không được dùng. 13.4 Nhập dấu chấm thập phân. Với hệ NC, có thể sử dụng dấu chấm thập phân để vào dữ liệu số, bao gồm như khoảng cách, góc, thời gian, tốc độ. Các địa chỉ sau cho phép sử dụng dấu chấm thập phân. Kho?ng cách và góc : X,Y,Z,U,W,A,B,C,I,J,K,Q,R. Th?i gian : X T?c d? ti?n dao : F Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 27 Pragramming manual for CNC in Mill chó ý Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 28 Khi đưa một giá trị số sau một địa chỉ, phải chắc chắn giá trị đưa là chính xác, nếu thiếu hoặc sai vị trí của dấu chấm thập phân có thể gây va đập khi chạy chương trình sẽ có thể gây hư hỏng máy. Ðể sử dụng hệ "mm", sử dụng G21. X1.0 = X1mm X1 = X0.001 mm (Nếu không có dấu chấm thập phân, chương trình sẽ coi giá trị đó theo đơn vị nhỏ nhất ) éể sử dụng hệ "inch", sử dụng G21. X1.0 = X1inch X1 = X0.001 inch (Nếu không có dấu chấm thập phân, chương trình sẽ coi giá trị đó theo đơn vị nhỏ nhất) . (1) Có nhiều giới hạn trong các đơn vị sử dụng, tuỳ thuộc vào loại địa chỉ sử dụng. Các đơn vị sử dụng là: "mm" "inch" "độ", và "giây". X150.0 X15mm hay X15inches. G04 X10 D?ng 1 giây. F10.0 10 mm/rev, 10 mm/phút,10inch/rev, 10 inch/phút (2) Trong trường hợp sử dụng lệnh thời gian dừng, dấu chấm thập phân có thể sử dụng với địa chỉ X. Tuy nhiên, không được sử dụng dấu chấm thập phân nếu dùng địa chỉ P, vì địa chỉ P đồng thời cũng dùng để chỉ số thứ tự. (1) Ðể gọi mã lệnh dừng trong 1giờ: G04 X3600.0 (1giờ = 3600s). (2) Trong chương trình hay trong một khối lệnh có thể dùng hoặc không dùng dấu chấm thập phân. X1000 Z23.7; X10.0 Z22359; Pragramming manual for CNC in Mill Chương B Mã lệnh G ____________________________________ 1. Danh sách các mã G. Mã G có thể coi là mã lệnh chu?n b?. Mã G, bao gồm các địa chỉ G và giá trị số, sau đó xác định các phương pháp gia công và chuyển động trên các trục trong một câu lệnh. Hệ NC sẽ thiết lập các dạng điều khiển để đáp ứng mã G được chỉ ra. Giá trị số theo sau địa chỉ G định nghĩa các lệnh, được viết trong từng khối. Phụ thuộc vào các mã G tiếp sau, chúng sẽ được phân loại thành 2 kiểu sau: Kiểu lệnh ý nghĩa Dạng mã G đơn (Mã G trong 1 nhóm 00 ngoại trừ G10 và G11) Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 29 Chỉ có hiệu lực trong một khối xác định Dạng mã G Module (Mã G theo nhóm ) Mã G có hiệu lực cho đến khi một mã G khác được đưa ra Ví dụ, G00 và G01 cả 2 đều là dạng mã theo module , chúng đều là dạng mã G theo nhóm, trừ nhóm 00. G01 X_ Y_ ; X_; Y_; G00 X_ Y_; 1. Khi đưa ra mã G trong một câu lệnh, chúng phải được đặt trước địa chỉ. Nếu đặt mã G sau một địa chỉ mà nó thiết lập chế độ làm việc, chế độ được thiết lập đó sẽ không có hiệu lực với địa chỉ đó. 2. Trong cùng một câu lệnh, có thể sử dụng nhiều mã G, điều này tuỳ thuộc từng nhóm mã G khác nhau. 3. Nếu nhiều mã G đưa ra trong 1 câu lệnh, các mã G chỉ ra sau cùng sẽ có hiệu lực. G01 Cã hiÖu lùc trong ®o1n ch−¬ng tr×nh n y chó ý Pragramming manual for CNC in Mill 4. Nếu 1 mã G không có trong bảng mã G hoặc không có trong phần lựa chọn bổ xung đưa ra, tín hiệu cảnh báo (No. 010) sẽ hiện trên màn hình. 5. NC thiết lập chế độ mã G , xác định bởi biểu tượng ?, khi nguồn điện được bật lên. 6. Ðể taro cứng, đặt "M29 S_" trong khối lệnh trước khối lệnh chứa G84 hoặc G74. 7. Ðối với các máy có APC, điểm gốc thứ 3,4 được dùng để điều khiển APC , không dùng cho mục đích khác. M Nhãm M lÖnh G00 X ̧c ®Þnh vÞ trÝ G01 Néi suy tuyÕn tÝnh G02 Néi suy cung trßn/xo3⁄4n vÝt/ xo3⁄4n Acsimet/ h×nh nãn cïng chiÒu kim ®ång hå. G03 Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 30 01 Néi suy cung trßn/xo3⁄4n vÝt/ xo3⁄4n Acsimet/ h×nh nãn ng−îc chiÒu kim ®ång hå. G04 Dõng tÞnh tiÕn dông cô/Dõng chÝnh x ̧c G09 Dõng chÝnh x ̧c G10 Thay ®æi hÖ to1 ®é ph«i G10.6 G11 00 Huû chÕ ®é G10 G17 Chän mÆt mÆt ph1⁄4ng gia c«ng XY G18 Chän mÆt mÆt ph1⁄4ng gia c«ng XZ G19 02 Chän mÆt mÆt ph ̈ng gia c«ng ZY G20 §Æt ®¬n vÞ l m viÖc theo hÖ inch G21 06 §Æt ®¬n vÞ l m viÖc theo hÖ mm G27 Quay vÒ gèc m ̧y G28 Trë quay vÒ gèc m ̧y tù ®éng G29 Quay vÒ gèc m ̧y thø 2, thø 3 hoÆc thø 4 G30 §iÓm O thø hai /thø ba, thø t− G30.1 G31 00 Bá qua m lÖnh G33 01 C3⁄4t ren G40 Huû bá hiÖu chØnh bï b ̧n kÝnh G41 HiÖu chØnh b ̧n kÝnh dông cô c3⁄4t, dao ë ban tr ̧i c«ng tua gia c«ng G42 07 HiÖu chØnh b ̧n kÝnh dông cô c3⁄4t, dao ë ban ph¶i c«ng tua gia c«ng Pragramming manual for CNC in Mill G43 08 Bï chiÒu d i dông cô , + G44 Bï chiÒu d i dông cô , - G45 Bï vÞ trÝ dông cô , t ̈ng G46 Bï vÞ trÝ dông cô , gi¶m G47 00 Bï vÞ trÝ dông cô , t ̈ng 2 lÇn G48 Bï vÞ trÝ dông cô , gi¶m 2 lÇn G49 08 Huû bï chiÒu d i dông cô G52 §Æt hÖ to1 ®é ®Þa ph−¬ng G53 Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 31 00 Lùa chän hÖ to1 ®é m ̧y G54 Lùa chän hÖ to1 ®é ph«i thø nhÊt G55 Lùa chän hÖ to1 ®é ph«i thø hai G56 Lùa chän hÖ to1 ®é ph«i thø ba G57 Lùa chän hÖ to1 ®é ph«i thø t− G58 Lùa chän hÖ to1 ®é ph«i thø n ̈m G59 14 Lùa chän hÖ to1 ®é ph«i thø s ̧u G60 00 TiÕp cËn theo mét h−íng G61 M lÖnh dõng chÝnh x ̧c G62 G63 ChÕ ®é Taro G64 15 ChÕ ®é c3⁄4t gät (chÕ ®é kiÓm tra dõng chÝnh x ̧c) G65 00 Gäi marco G66 Gäi nhãm marco G67 12 Huû gäi nhãm marco G72.1 G72.2 00 G73 Gia c«ng lç s©u tèc ®é cao G74 Chu tr×nh taro G76 Chu tr×nh khoÐt lç G80 Huû chu tr×nh gia c«ng lç G81 Chu tr×nh khoan lç n«ng G82 Chu tr×nh khoÐt lç bËc G83 Chu tr×nh gia c«ng lç s©u G84 Chu tr×nh taro G84.2 Chu tr×nh taro cøng G84.3 Chu tr×nh taro cøng, ren tr ̧i G85 Chu tr×nh khoÐt lç G86 Chu tr×nh khoÐt lç G87 Chu tr×nh khoÐt lç, mÆt sau. G88 09 Chu tr×nh gia c«ng lç Chu tr×nh khoÐt lç Pragramming manual for CNC in Mill G89 Chu tr×nh khoÐt lç G90 §Æt hÖ to1 ®é tuyÖt ®èi G91 Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 32 03 §Æt hÖ to1 ®é gia sè G92 §æi hÖ to1 ®é ph«i/ §Æt tèc ®é quay lín nhÊt G94 §Æt tèc ®é tiÕn dao /phót G95 00 §Æt tèc ®é tiÕn dao /vßng G96 Tèc ®é bÒ mÆt kh«ng ®æi G97 13 Huû tèc ®é bÒ mÆt kh«ng ®æi G98 §Æt kiÓu rót dao, trong chu tr×nh gia c«ng lç G99 10 §Æt kiÓu rót dao, trong chu tr×nh gia c«ng lç 2. Các dạng toạ độ ( G90 , G91). (Lệnh đặt toạ độ tuyệt đối và gia số ) Những mã lệnh nhằm xác định dạng chuyển động từ vị trí hiện tại tới vị trí tiếp theo (điểm đích) (1). Chuyển động trong toạ độ tuyệt đối ....... G90 (2). Chuyển động trong toạ độ giai số ..........G91 Câu lệnh với hệ toạ độ tuyệt đối G90 Khối lệnh tuyệt đối chỉ ra toạ độ điểm đích theo hệ toạ độ của gốc phôi (X0,Y0,Z0). Câu lệnh đặt hệ toạ độ gia số G91 Lệnh với hệ toạ độ gia số định nghĩa toạ độ điểm đích bằng hành trình cần di chuyển trên các trục để tới điểm đó tính từ vị trí hiện tại. Chiều dương chỉ ra rằng vị trí điểm tiếp theo nằm theo hướng dương so với điểm hiện tại. 1. Khối lệnh tuyệt đối G90 X_Y_Z_; 2. Khối lệnh gia số G91 X_Y_ Z_; G90 ........ ra lệnh làm việc với hệ toạ độ tuyệt đối. G91 ........ ra lệnh làm việc với hệ toạ độ gia số. X,Y,Z ...... (G90 ) chỉ ra hướng và khoảng cách tới điểm đích, tính từ gốc phôi (G91) chỉ ra khoảng di chuyển tới điểm đích tính từ điểm hiện tại. Pragramming manual for CNC in Mill chó ý Khi đã sử dụng G90, nó sẽ có hiệu lực kho đến khi G91 được sử dụng trong chương trình. Tương tự như vậy, G91 sẽ có hiệu lực, nếu được chỉ ra trong chương trình, cho đến khi đưa ra G90. Những m G như vậy được gọi là mã G module. ffl Ðối với nhóm mã G, tham khảo B-1(1.) Ký hiệu chiều dương (+) có thể bỏ qua , ký tự (-) phải ghi đầy đủ. Lập trình sử dụng G90 và G91 từ (1)-(2) Chương trình cho dụng cụ chuyển động theo trục X & trục Y G90G00 X10.0 Y10.0....................(1) X-20.0 Y20.0................................(2) < Với lệnh gia số > G90 G00 X10.0 Y10.0;................. (1) G91 X-30.0 Y10.0;........................(2) Giá trị được viết trong (O,O) ở hình minh hoạ bên trái, chỉ ra giá trị toạ Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 33 Y X X Y Pragramming manual for CNC in Mill độ của (X,Y) Chương trình sử dụng G90 & G91 ( 2 ) Lập trình chuyển động (1)- (2)- (3)- (4) trên trục X , Y , Z < Với hệ toạ độ tuyệt đối > G90 G00 X-175.0 Y-100.0 Z50.0 ; .......(1) X175 (Y-100.0 ) ( Z50.0 ) ; ................(2) ( X175.0 ) Y100.0 ( Z50.0 ) ; ..............(3) X-175 (Y100.0 ) ( Z50.0 ) ; ................(4) < Với hệ toạ độ gia số > G90 G00 X-175.0 Y-100.0 Z50.0 ;.......(1) G91 X350 (Y0) (Z0) ;.........................(2) (X0 ) Y200.0 (Z0) ; ...........................(3) X-350.0 (Y0) (Z0) ; ............................(4) Các từ lệnh trong ( ..............) có thể bỏ qua. Các lệnh viết trong ký hiệu (...) có thể được bỏ qua. Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 34 Pragramming manual for CNC in Mill Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 35 Chương trình sử dụng G90 và G91 ( 3 ) Lập trình di chuyển dụng cụ theo (1) – (2) – (3) – (4) trên trên trục X và Y, sử dụng với hệ tuyệt đối và gia số. G90 G00 X10.0 Y10.5;...................(1) X-20.0 Y20.0;.................................(2) G91 X5.0 Y-30.0;..........................(3) X25.0 Y-10.0;.................................(4) G90 X20.0 Y-10.0;........................(5) 5. G00 Di chuyển dụng cụ với tốc độ chạy không cắt. (Tốc độ tiến dao lớn nhất) Khi sử dụng khối lệnh G00, tất cả các lệnh chuyển động đều thực hiện với tốc độ chạy dao nhanh nhất. Mã G00 thường xuyên được sử dụng trong 4 hoạt động sau: 1. Di chuyển tới điểm bắt đầu gia công (Di chuyển dụng cụ tới gần phôi) 2. Sau quá trình cắt gọt Rút dao ra khỏi phôi, khi cắt gọt kết thúc, di chuyển đến vùng gia công tiếp theo. Pragramming manual for CNC in Mill Khi di chyển dụng cụ với tốc độ chạy dao nhanh không cắt, phải chắc chắn không có vật cản nào trên đường dụng cụ. 3. Kết thúc gia công Ðưa dụng cụ ra xa phôi khi quá trình cắt gọt kết thúc. G00 X_Y_Z_; G00 ................ gọi mã lệnh chạy dao nhanh X,Y, Z......... vị trí. Nếu chuyển động trên các trục X,Y,Z được đưa ra đồng thời trong cùng một khối lệnh thì đường chạy dao có thể là đường chéo từ điểm hiện tại đến điểm cuối lập trình. Do đó, khi chạy dao nhanh, nhất thiết phải đảm bảo trên đường chạy dao không có vật cản. Nếu gặp những vật cản như đồ gá, phôi...., dụng cụ cắt hoặc đài dao có thể bị va đập, dẫn đến sự cố hư hỏng. 1. Khi đã sử dụng G00 trong chương trình, nó luôn có hiệu lực cho đến khi một mã G khác trong nhóm 01 được đưa ra ( G00, G01, G02 , G03. ffl Với mã G, có thể tham khảo trong B_1(1.). 2. Tốc độ chạy dao nhanh thay đổi tuỳ thuộc vào từng máy . 3. Trên một máy cụ thể, tốc độ chạy dao nhanh được điều chỉnh một cách thích ứng bằng công tắc điều khiển, trên bảng điều khiển. 4. Nếu công tắc điều khiển tốc độ chạy dao trên bảng điều khiển đặt về "0", tốc độ chạy dao nhanh không được thực hiện . Chương trình sử dụng G00. - Chương trình để điều khiển dụng cụ cắt di chuyển theo (1) – (2) – (3) – (4) Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 36 chó ý Pragramming manual for CNC in Mill Bïi Quý TuÊn Hanoi University of Industry 37 O0001; N1; G90 G00X33.0 Y25.0...... .Chạy dao nhanh tới điểm 1 X-31.0........................ ...Chạy dao nhanh tới điểm 2 X15.0 Y-15.0 ..................Chạy dao nhanh tới điểm 3 X15.0 Y25.0 .................. Chạy dao nhanh tới điểm 4 Vì G00 thuộc nhóm mã G module, nó sẽ có hiệu lực trong các khối liên tiếp, do đó tất cả các lệnh di chuyển trong các khối lệnh trên đều được thực hiện ở tốc độ chạy dao nhanh. 7. Di chuyển dụng cụ theo đường thẳng với tốc độ chạy dao cắt gọt. Sử dụng lệnh G01, dụng cụ chạy theo đường thẳng để gia công Tốc độ tiến dao xác định bằng giá trị ghi sau mã F, chính là tốc độ tiến dụng cụ trong một phút. Pragramming manual for CNC in Mill Lệnh này được sử dụng cho phay mặt đầu, phay hốc sử dụng dao phay ngón, hoặc dao hốc có gắn mảnh cắt. G01 X_Y_Z_F_; G01 .............Gọi mã lệnh nội suy tuyến tính. X,Y,Z..........Tọa độ điểm đích gia công. F...................Lượng chạy dao. 1. Khi lệnh G01 được sử dụng, nó có hiệu lực cho đến khi một mã G khác trong nhóm 01 được chỉ ra. ( ví dụ G00, G02, G03). 2. Tốc độ tiến...

XEM VÀ TẢI VỀ:

[linkxem]https://drive.google.com/file/d/1Q2EXRoxswXM0etcWZ-GdpTwzLg3urkyg/preview[/linkxem][linktai]https://drive.google.com/file/d/1Q2EXRoxswXM0etcWZ-GdpTwzLg3urkyg/view[/linktai]